つきましては
Cấu trúc
つきましては với lí do đó
Ví dụ
① ≪招待状≫この度、新学生会館が完成いたしました。つきましては、次の通り落成式を挙行いたしますので、ご案内申し上げます。
(thư mời)Hội quán sinh viên mới đã xây xong. Với lí do đó chúng tôi sẽ cử hành một buổi lễ khánh thành, xin thông báo cùng quý vị.
② 先月の台風で当地は大きな被害を受けました。つきましては皆様にご支援いただきたくお願い致します。
Vùng đất này đã bị thiệt hại nặng trong trận bão tháng trước. Với lí do đó chúng tôi mong rằng sẽ nhận được sự ủng hộ của quý vị.
Ghi chú :
Đây là cách nói lịch sự của 「ついては」 . Thường dùng trong thư từ mang tính công thức, v.v… → tham khảo【ついては】
Được đóng lại.