Cấu trúc
のであった ( Thế là v.v… )
[N/Na なのであった] [A/V のであった]
Ví dụ
① 彼は大学を辞めて故郷に帰った。ようやく父のあとを受けて家業を継ぐ決心がついたのであった。
Anh ấy sau khi thôi học đại học, đã trở về quê. Thế là, cuối cùng anh ấy cũng đã quyết tâm nối nghiệp nhà thay cho bố mình.
② ついに両国に平和が訪れたのであった。
Thế là cuối cùng hoà bình cũng đã đến với hai nước.
Ghi chú:
Đây là cách nói kiểu cách của 「のだった」 dùng để hồi tưởng quá khứ, với nhiều xúc cảm. → tham khảo【のだった】2
Có thể bạn quan tâm