—***—
Cấu trúc 1
おり(に) (vào) dịp / lúc
[Nのおり(に) ] [V-る/V-た おり (に) ]
Ví dụ:
Đây là nội dung dành cho thành viên JPOONLINE
Một số nội dung chỉ dành cho thành viên trả phí
Hãy đăng nhập để đọc trọn bài học
Ghi chú:
Nghĩa là “lúc”, “dịp”, “cơ hội”. Một cách nói trang trọng, kiểu cách.
Cấu trúc 2
おりから
A. おりから(lúc này) đúng vào lúc / đang diễn ra
[Aおりから] [V-るおりから]
Ví dụ:
① 残暑の続くおりから、お体には十分お気をつけください。
Lúc này, đúng vào lúc đợt nóng mùa hè đang sót lại dai dẳng, anh nên lưu ý đến sức khoẻ.
② 冷え込みの厳しいおりから、お風邪など召されませんように。
Đang diễn ra một đợt rét đậm khốc liệt, xin anh chú ý kẻo bị cảm.
Ghi chú:
Nghĩa là “lúc”, “tiết trời”. Chủ yếu dùng trong thư từ. Sau đó là những lời lẽ trình bày chuyện khí hậu khắc nghiệt, khó chịu, để lưu ý người đọc.
B. おりからのN: N nhằm vào đúng lúc đó
Ví dụ:
Đây là nội dung dành cho thành viên JPOONLINE
Một số nội dung chỉ dành cho thành viên trả phí
Hãy đăng nhập để đọc trọn bài học
Ghi chú:
Nghĩa là “nhằm vào đúng một lúc như thế”. Được dùng, chủ yếu là, với những từ liên quan đến thời tiết xấu như “mưa”, “gió”, “giông tố”, “giá rét”, hoặc những danh từ chỉ tình hình xã hội như “suy thoái kinh tế”, “tình hình đồng yên tăng giá”. Dùng trong văn viết.
Được đóng lại.