Cấu trúc
および ( và )
[NおよびN]
Ví dụ:
① 会議終了後、名札およびアンケート用紙を回収します。
Sau khi họp xong, chúng tôi sẽ thu hồi bảng tên và phần trả lời cho bản câu hỏi.
② この近辺ではとなりの児童公囲および小学校の運動場が、災害が発生した場合の避難場所に指定されている。
Ở vùng này, công viên thiếu nhi ở kế bên và sân vận động của trường tiểu học được chỉ định làm nơi lánh nạn trong trường hợp xảy ra thiên tai.
③ お祭りの前日および前前日は準備のため休業させていただきます。
Vào hôm trước và hôm trước nữa của lễ hội, tiệm chúng tôi xin được nghỉ để chuẩn bị.
④ 近隣住民から苦情のあったマンション内の騒音及びペットの問題が、次回の組合総会の議題となった。
Vấn đề tiếng ồn cũng như nuôi thú làm cảnh trong chung cư, mà các hộ chung quanh đang phàn nàn, sẽ là đề tài thảo luận cho phiên họp toàn thể lần tới của công đoàn.
⑤ 試験の日程及びレポートの提出期限については、追って掲示します。
Về ngày giờ thi và thời hạn nộp báo cáo, chúng tôi sẽ niêm yết sau.
Ghi chú:
Dùng để liệt kê bên nhau hai sự việc tương tự. Hình thức văn viết của 「NとN」.
Có thể bạn quan tâm