Cấu trúc
といっては ( Nếu nói rằng… )
Ví dụ
① あの人はなまけものだといっては言い過ぎかもしれない。
Nếu nói người đó làm biếng thì có lẽ hơi quá.
② 神童といってはほめすぎかもしれないが、その夜の彼の演奏は確かに見事だった。
Nếu nói anh ấy là thần đồng thì có lẽ quá khen, nhưng buổi biểu diễn đêm ấy quả thật tuyệt vời.
③ 工業都市といってはあたらないかもしれない。ここには広大な森も広がっているからだ。
Nếu nói là thành phố công nghiệp thì có lẽ không đúng, vì ở đây cũng có những cánh rừng mênh mông trải dài.
④ 彼女をワンマンだといっては気の毒だ。ほかの人が働かないだけなのだから。
Nếu nói cô ấy là chuyên quyền thì thật tội nghiệp. Chỉ tại người khác không chịu làm mà thôi.
Ghi chú :
Dùng khi muốn diễn đạt ý tưởng một sự bình phẩm như thế là “nói quá” hoặc “không thích đáng”, sau khi nghe thấy ai đó đánh giá hay bình phẩm về một người hay một sự việc.
Có thể bạn quan tâm