Cấu trúc 1
で ( và / rồi / vì vậy )
Ví dụ
① ≪写真を見せながら≫これが、田中先生の奥さん。で、こっちが息子さんの孝君。
< nói trong lúc cho xem hình > Đây là vợ của thầy Tanaka. Và, đây là cậu Takashi, con trai của thầy.
② あしたからこち試験なんだ。で、この2、3日はほとんど寝てないんだ。
Bắt đầu từ ngày mai là thi. Vì vậy mà 2, 3 hôm nay hầu như không ngủ chút nào.
③ A:私には、ちょっと無理じゃないかと思うんですが。
A: Có lẽ là tôi không kham nổi.
B:で?どうだと言うの。
B: Sao? Anh nói sao ?
④ A:今の仕事やめようと思っているんです。
A: Tôi đang tính nghỉ làm công việc hiện giờ.
B:ああ、そう。で、やめた後、どうするつもりなんだ。
B: À, vậy à. Rồi, sau khi nghỉ làm, anh dự định ra sao ?
⑤ ようやく結婚式の日取りも決まりました。で、実は先生にお願いがあるのですが。
Cuối cùng thì em cũng đã chọn được ngày làm đám cưới. Và chẳng giấu gì thầy, em muốn nhờ thầy một chuyện ạ.
Ghi chú:
Dùng trong trường hợp tiếp nhận lời nói trước đó của người nghe hoặc người nói, từ đó tiếp tục câu chuyện hoặc yêu cầu đối phương cung cấp thông tin. Đây là hình thức rút ngắn của 「それで」 và rất thường được sử dụng trong văn nói. Hầu hết các trường hợp có thể dùng 「それで」 để thay thế. Trường hợp đề xuất yêu cầu như ở ví dụ (5) thì cũng có thể dùng 「そこで」 để thay thế.
→ tham khảo 【それで】 、【そこで】 、 【そして】、【それから】.
Cấu trúc 2
…で ( Vì / sau khi )
Ví dụ
① 彼女は病気で寝ています。
Cô ta bị bệnh nên đang ngủ.
② ちょっと休んでいって下さい。
Hãy nghỉ một chút rồi đi.
Ghi chú:
Có thể bạn quan tâm