政木 : レオ 、 娘のあきだ。
Leo , đây là Aki , con gái của thầy .
レオ : ( すてきな人だなあ )
( Quả là một cô gái xinh đẹp )
あき : あきです。どうぞよろしく。
Tôi là Aki.Rất hân hạnh được làm quen với anh .
日本にはどうして ?
Tại sao anh tới Nhật Bản ?
レオ : 合気道を勉強するために来ました。
Tôi tới đây để học Aikido
Mẫu câu
合気道を勉強するために来ました (Tôi)tới đây để học Aikido .
Cách nói mục đích
Động từ ở dạng nguyên thể + ために(来ました)。
A :どうして日本に来たんですか ?
Vì sao anh/chị tới Nhật Bản ?
B :日本語を勉強するために ( 来ました )。
( Tôi tới ) để học tiếng Nhật .
Nâng cao
Trường hợp sử dụng danh từ để nói mục đích
Danh từ + のために。
合気道の勉強のために。 : Để học Aikido
Chú thích
どうして :Tại sao , vì sao
合気道を勉強する :học Aikido
合気道の勉強 :việc học Aikido