Cấu trúc
なぜか ( Không hiểu sao )
Ví dụ
① 最近なぜか家族のことが気にかかってしかたがない。
Dạo này không hiểu sao tôi lại thấy lo cho gia đình, không chịu nổi.
② 彼は今日はなぜか元気がないようだ。
Anh ấy, hôm nay không hiểu sao thấy không được khoẻ.
③ だめだと思ってたのに、なぜか希望していた会社に採用されてしまった。
Cứ ngỡ là không ổn, thế mà không hiểu sao tôi lại được tuyển dụng vào công ti mà mình mơ ước.
Ghi chú :
Diễn tả tâm trạng “không rõ nguyên nhân, lí do”. Thường dùng trong trường hợp nêu những việc trái với ý chí hay dự đoán hay cảm giác của người nói.
Có thể bạn quan tâm