Bài 12 : ITSU NIHON NI KIMASHITA KA ( Anh đến Nhật Bản khi nào? )
さくら : ロドリゴさんはいつ日本に来ましたか。
Anh Rodrigo này, anh đến Nhật Bản khi nào?
ロドリゴ : 3月に来ました。
Tôi đến hồi tháng 3.
さくら : もう日本の生活に慣れた?
Anh đã quen với cuộc sống ở Nhật Bản chưa?
ロドリゴ : ええ、まあ。
Vâng, tôi cũng hơi quen rồi.
1.Động từ thể TA
+ Động từ thể TA là các động từ khi chia kết thúc bằng TA hoặc DA, mang ý nghĩa hành động ở quá khứ hoặc đã hoàn thành .
+ Dùng thế này, câu nói sẽ thân mật hơn.
Ví dụ:
NAREMASU ( quen với cái gì ) => NARETA ( đã quen với cái gì )
+ Cách chia động từ thể TA giống cách chia động từ thể TE trong bào 8 và 9 : Chỉ cần thay TE bằng TA, và DE bằng DA
2.Các Tháng
ICHIGATSU : Tháng 1
NIGATSU : Tháng 2
SANGATSU : Tháng 3
SHIGATSU : Tháng 4
GOGATSU : Tháng 5
ROKUGATSU : Tháng 6
SHICHIGATSU : Tháng 7
HACHIGATSU : Tháng 8
KUGATSU : Tháng 9
JUUGATSU : Tháng 10
JUUICHIGATSU : Tháng 11
JUUNIGATSU : Tháng 12
WAIWAI
Từ mêu tả việc nhiều người tụ tập vui vẻ
GAYAGAYA
Từ mêu tả cảnh nhiều người nói chuyện huyên náo,có thể là hơi ầm ĩ
Được đóng lại.