Cấu trúc 1
NをつうじてV (thực hiện) V thông qua N
Ví dụ
① その話は山田さんを通じて相手にもつたわっているはずです。
Chắc hẳn chuyện đó đã được chuyển đến đối tượng thông qua anh Yamada.
② A社はB社を通じてC社とも提携関係にある。
Công ti A có quan hệ hợp tác với công ti C thông qua công ti B.
③ 現地の大使館を通じて外務省にはいった情報によると、死者は少なくとも100人をこえた
Theo thông tin được chuyển đến Bộ ngoại giao, từ Đại sứ quán ở nước sở tại, thì hình như số người chết ít nhất là trên 100 người.
Ghi chú :
Có nghĩa là「…を経由して」 (bởi, qua). Sử dụng để diễn đạt việc thông qua một cái gì đó mà truyền đạt thông tin, hoặc thiết lập quan hệ. Những cái được truyền đạt là thông tin, câu chuyện, liên lạc. Không sử dụng cho phương tiện giao thông.
(sai)この列車はマドリッドをつうじてパリまで行く。
(đúng)この列車はマドリッド{を通って/を経由して}パリまで行く。 Đoàn tàu này chạy qua Madrid đến Paris.
Đây là cách nói mang tính văn viết. Cũng nói là 「…をとおして」.
Cấu trúc 2
Nをつうじて Suốt / cả
Ví dụ
① その国は一年をつうじてあたたかい。
Đất nước đó ấm áp suốt quanh năm.
② このあたりは四季をつうじて観光客のたえることがない。
Vùng này suốt bốn mùa không bao giờ vắng khách du lịch.
③ その作家は、生涯を通じて、さまざまな形で抑圧されてきた人々を描きつづけた。
Nhà văn đó cả đời mình không ngừng miêu tả những con người bị áp bức dưới nhiều hình thức.
Ghi chú :
Gắn vào những danh từ chỉ thời gian, để diễn tả ý nghĩa “suốt một khoảng thời gian nhất định nào đó”. Đây là cách nói mang tính văn viết. Cũng nói là 「…をとおして」.
Có thể bạn quan tâm