Cấu trúc
【をちゅうしんに】
Đứng đầu là / xung quanh / chủ yếu
[NをちゅうしんにV]
Ví dụ
① そのグループは山田さんを中心に作業を進めている。
Nhóm đó, đứng đầu là anh Yamada, đang tiến hành công việc.
② そのチームはキャプテンを中心によくまとまったいいチームだ。
Đội đó là một đội tốt, có tổ chức rất chặt chẽ mà đứng đầu là đội trưởng.
③ 太陽系の惑星は太陽を中心としてまわっている。
Các hành tinh của Thái dương hệ xoay xung quanh trung tâm là Mặt Trời.
④ 台風の影響は、九州地方を中心に西日本全体に広がる見込みです。
Dự đoán ảnh hưởng của bão sẽ lan rộng toàn bộ khu vực phía tây Nhật Bản, với trung tâm là vùng Kyushyu.
⑤ このバスは、朝7時台と夕方6時台を中心に多くの便数がある。
Xe buýt này có nhiều chuyến, chủ yếu là các khoảng thời gian từ 7 đến 8 giờ sáng và 6 đến 7 giờ chiều.
Ghi chú :
Diễn tả ý nghĩa “lấy cái gì đó làm trung tâm”. Sử dụng khi chỉ phạm vi của hành động, hiện tượng, trạng thái có trung tâm là một người hoặc vật nào đó. Cũng có dạng 「…をちゅうしんにして」、「…をちゅうしんとして」. Đây là cách nói mang tính văn viết.
Có thể bạn quan tâm