Cấu trúc
ぱなし
[R-っぱなし]
Đi sau động từ dạng liên dụng. Cũng có trường hợp sử dụng dưới dạng「R-はなし」.
Cấu trúc 1
R-っぱなし < bỏ mặc > R xong rồi để nguyên như vậy
Ví dụ
① ドアを開けっ放しにしないでください。
Đừng có để cửa mở hoài như vậy.
② しまった。ストープをつけっぱなしで出てきてしまった。
Chết rồi ! Tôi vẫn để nguyên cái lò sưởi như vậy (không tắt) mà đi ra ngoài mất rồi.
③ うちの子ときたら、食べたら食べっぱなし、服は脱いだら脱ぎっぱなしで、家の中がちっとも片づかない。
Nói tới thằng con tôi thì ôi thôi, ăn xong thì để nguyên chén bát ở đó, quần áo thay ra cũng để nguyên ở đó…, nhà cửa chẳng lúc nào gọn gàng được cả.
Ghi chú :
Diễn đạt ý nghĩa việc đương nhiên phải làm thì không làm mà lại cứ để nguyên đó. Khác với「V-たまま」 cách nói này thường bao hàm ý nghĩa phê phán.
Cấu trúc 2
R-っぱなし < liên tục > suốt / hoài
Ví dụ
① 新幹線はとても混んでいて、東京から大阪まで立ちっぱなしだった。
Tàu siêu tốc Shinkansen đông vô cùng, từ Tokyo xuống Osaka tôi cứ phải đứng suốt.
② うちのチームはここの所ずっと負けっぱなしだ。
Đội bên tớ dạo này cứ thua suốt.
③ 今日は失敗ばかりで、一日中文句の言われっぱなしだった。
Hôm nay tôi cứ làm hỏng việc suốt nên cả ngày bị la hoài.
Ghi chú :
Diễn đạt ý nghĩa một việc hay trạng thái cứ kéo dài suốt.
Có thể bạn quan tâm