Cấu trúc
にあたって nhân dịp / vào lúc / nhân cơ hội
[Nにあたって] [V-るにあたって]
Ví dụ
① 開会にあたってひとことご挨拶を申し上げます。
Nhân dịp khai mạc, chúng tôi xin gởi đến quý vị đôi lời chào hỏi.
② 年頭にあたって集会を持ち、住民達の結束が揺るぎないものであることを確認しあった。
Nhân dịp đầu năm, người ta đã tổ chức một buổi tập họp, để xác nhận sự đoàn kết chặt chẽ giữa các cư dân với nhau.
③ 試合に臨むにあたって、相手の弱点を徹底的に研究した。
Trước khi lâm trận, tôi đã nghiên cứu triệt để nhược điểm của đối thủ.
④ お嬢さんをお嫁に出すにあたってのお気持ちはいかがでしたか。
Lúc gả con gái, tâm trạng của anh như thế nào ?
⑤ 新しい生活を始めるにあたっての資金は、親の援助で何とか調達できた。
Vốn liếng lúc sắp bắt đầu cuộc sống mới, nhờ sự giúp đỡ của cha mẹ, nên tôi cũng đã chuẩn bị tạm đầy đủ.
Ghi chú:
Đi sau danh từ hoặc động từ ở dạng từ điển, và diễn tả ý nghĩa “vào thời điểm quan trọng có tính bước ngoặt trong tiến trình của sự việc”. Đồng nghĩa với 「…にさいして」 . Phần nhiều được dùng như là một cách nói nặng tính nghi thức, như trong các bài diễn văn theo nghi lễ hay thư cảm ơn. Trong những cách nói nặng tính lễ nghi hơn nữa, người ta còn dùng 「にあたり(まして)」 . Trong trường hợp bổ nghĩa cho danh từ, nó sẽ có dạng thức 「…にあたってのN」, như trong ví dụ (4) và (5).
Được đóng lại.