Cấu trúc
だらけ Toàn là / đầy
[Nだらけだ]
Ví dụ
① 間違いだらけの答案が返ってきた。
Tôi đã nhận lại bài làm đầy lỗi.
② 子供は泥だらけの足で部屋に上がってきた。
Đứa bé bước vào phòng với đôi chân đầy bùn.
③ 彼は借金だらけだ。
Anh ta nợ ngập đầu.
④ 「傷だらけの青春」という映画を見た。
Tôi đã xem bộ phim “Tuổi trẻ đầy thương tích”.
⑤ 彼女の部屋は本だらけだ。
Phòng của cô ta đầy rẫy những sách.
Ghi chú:
Diễn tả trạng thái đầy những thứ đó, nhiều, toàn là thứ đó. Khác với 「…でいっぱい」 cách nói này thường dùng để diễn tả sự đánh giá tiêu cực của người nói. Ở ví dụ (5) không chỉ diễn tả trong phòng cô ta có rất nhiều sách mà người nói còn muốn diễn tả số sách đó quá nhiều và để tứ tung.
Được đóng lại.