Cấu trúc
【だいたい】
Hầu hết / những nét chính / nói chung / thông thường / có thể nói rằng
Ví dụ
① 大体のことは伝えておきます。
Tôi sẽ truyền đạt cho anh ấy những nét chính.
② だいたいわかりました。
Tôi đã hiểu được hầu hết.
③ この本をひとりで日本語に翻訳するのはだいたい無理な話だ。
Thông thường, một mình dịch cuốn sách này sang tiếng Nhật là một điều không thể thực hiện được.
④ こんな時間に電話するなんてだいたい非常識な人だ。
Nói chung, chỉ những ai kém hiểu biết mới điện thoại vào giờ này.
⑤ A:あの子、いつも忘れものをするらしいの。
A: Thằng bé ấy, hình như chuyên môn bỏ quên đồ.
B:だいたいね、注意してやらない君が悪いんだよ。
B: Nói chung lỗi là do cô không lưu ý nó chuyện đó.
⑥ だいたいぼくよりあいつの方が給料がいいなんて変だよ。
Nói chung, lương của nó cao hơn lương của tôi là một điều khó hiểu.
⑦ A:すみません、遅れまして。
A: Xin lỗi, tôi đã đến trễ.
B:だいたいだね、君は今まで時間通りに来たことがない。
B: Nói chung, tính đến nay, cậu chưa một lần nào đến đúng giờ cả.
Ghi chú:
(1) và (2) nghĩa là hầu hết, đại bộ phận. Ngoài ra, cũng dùng với ý chỉ trích, phê phán, khi nêu lên một phán đoán của người nói về những sự việc có thể nói là “không thể thực hiện được” hoặc “vô ý thức”, như trong (3) và (4), v.v… Mặt khác, cũng được dùng như một lời mào đầu, những khi muốn chỉ trích, hoặc than phiền, phàn nàn với đối phương, như trong (5), (6) và (7).
Có thể bạn quan tâm