Cấu trúc
ときているから ( Vì… đến thế )
[N/Na/A/V ときているから]
Ví dụ
① あの寿司屋は、ネタがいいうえに安いときているから、いつ行っても店の前に行列ができている。
Tiệm sushi đó, nguyên liệu đã ngon mà giá lại rẻ đến thế, nên lúc nào đến cũng thấy khách xếp một hàng dài trước cửa.
② 秀才でしかも努力家ときているから、彼の上にでるのは簡単ではない。
Không những có tài, anh ấy còn là một người cố gắng đến như thế, nên việc vượt qua anh ấy không phải là điều đơn giản.
③ 収入が少なく子だくさんときているから、暮らしは楽ではない。
Vì thu nhập thấp mà con lại đông đến thế nên cuộc sống không dễ thở tí nào.
Ghi chú:
Nêu lên một tình huống , sự việc hay nhân vật với tính chất cùng cực, để diễn đạt ý nghĩa hiện trạng là kết quả đương nhiên của một tính chất như thế, kiểu như “vì… đến mức này nên chuyện đó cũng là điều đương nhiên”. Từ dùng trong văn nói.
Có thể bạn quan tâm