Cùng nhau học tiếng nhật

[ Từ vựng N5 ] Bài 14

 

かかる : mất (bao nhiêu thời gian/ tiền bạc)

 Ví dụ: 

東京(とうきょう)から大阪(おおさか)まで新幹線(しんかんせん)
で3時間(じかん)くらいかかります。

Đi shinkansen (tàu siêu tốc) từ Tokyo đến Osaka mất khoảng 3 tiếng.
鍵 (かぎ) : chìa khóa

 Ví dụ: 

わたしのへやのかぎは そのつくえのうえに あります。

Chìa khóa phòng tôi ở trên cái bàn kia.
書く (かく) : viết

 Ví dụ: 

ひらがなで 書きます。

Viết bằng hiragana.
学生 (がくせい) : học sinh

 Ví dụ: 

いもうとは 小学生(しょうがくせい)です。

Em gái tôi là học sinh tiểu học.

 ・ 中学生(ちゅうがくせい): học sinh cấp 2

 ・ 高校生(こうこうせい): học sinh cấp 3
かける : đeo kính, gọi điện thoại

 Ví dụ: 

メガネをかける:  đeo kính

電話(でんわ)をかける:  gọi điện thoại
~か月 (~かげつ) : ~tháng (mấy tháng)

 Ví dụ: 

2か月前(にかげつまえ)日本にきました。

Tôi đến Nhật 2 tháng trước.
傘 (かさ): cái ô/ dù

 Ví dụ: 

傘をさす: giơ ô lên để che

傘をひろげる: mở ô

傘をたたむ: gập ô lại
貸す (かす) : cho vay, cho mượn

 Ví dụ: 

彼にお金(おかね)を貸しました。

Tôi đã cho anh ấy vay tiền.
風 (かぜ) : gió

 Ví dụ:

 風がつよいですね。

Gió mạnh quá!
風邪 (かぜ) : cảm cúm

 Ví dụ:

 風邪を引(ひ)きました。

Tôi bị cảm rồi.

Được đóng lại.