Cùng nhau học tiếng nhật

[ Từ vựng N5 ] Bài 1

会う (あう): gặp. gặp gỡ

Ví dụ:

 駅 (えき)でともだちに会いました。

Tôi đã gặp một người bạn ở ga tàu.
青い・青 (あおい・あおい): xanh (tính từ) / màu xanh

Ví dụ :

 青い鳥 (あおいとり) 

Con chim xanh

信号(しんごう)が青になった。

Đèn giao thông đã chuyển sang màu xanh.
 
赤い (あかい):  đỏ

Ví dụ: 

彼女(かのじょ)は赤いセーターを着(き)ている。

Cô ấy mặc áo len đỏ.
 
明るい (あかるい):  sáng sủa, tươi sáng

Ví dụ: 

今夜(こんや)は月(つき)がとても明るい。

Trăng đêm nay rất sáng.
秋 (あき): mùa thu

Ví dụ:

 秋が好き(すき)です。

Tôi thích mùa thu.
開く (あく・ひらく): mở, trong tình trạng mở 

Ví dụ: 

ドアが開(あ)いている。

Cửa đang mở.

ドアが開(ひら)きます。

Cửa chuẩn bị mở. (Trong thang máy)
開ける (あける): mở

Ví dụ: 

窓(まど)をあける。

Mở cửa sổ
あげる :  đưa, cho, tặng

Ví dụ:

 彼(かれ)に本(ほん)をあげた。

Tôi đã đưa sách cho anh ấy.
朝 (あさ): buổi sáng

Ví dụ : 

朝6時 (あさろっくじ)に起(お)きます。

Tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng.
朝ご飯 (あさごはん): bữa sáng

Ví dụ: 

朝ごはんをたべません。

Tôi không ăn sáng.

Được đóng lại.