Cấu trúc
にわたり Trải suốt / trải khắp
[Nにわたり]
Ví dụ
① 話し合いは数回にわたり、最終的には和解した。
Qua nhiều lần thảo luận, cuối cùng họ đã hoà giải.
② 彼の研究は多岐にわたり、その成果は世界中の学者に強い影響を与えた。
Công trình nghiên cứu của anh ấy rất đa dạng, thành quả của nó đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến học giả trên khắp thế giới.
③ 彼女が訪れた国は実に23カ国に渡り、その旅を記録した写真集は普通の人々の生活を生き生きと写し取っていることで評判になっている。
Cô ấy đã thăm viếng đến 23 nước, và bởi vì tập ảnh ghi lại các cuộc du lịch đó chụp rất sống động sinh hoạt của người dân bình thường, nên đã được đánh giá cao.
Ghi chú :
Nghĩa giống với「 にわたって」. Nhưng 「にわたって」 phần nhiều bổ nghĩa cho động từ đi liền sau, còn 「にわたり」 thì phần nhiều được dùng ở cuối mệnh đề. Thường dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết.
Có thể bạn quan tâm