Cấu trúc
にもなく Khác với
[Nにもなく]
Ví dụ
① 今日はがらにもなく背広なんかを着ている。
Hôm nay, khác với dáng vẻ hằng ngày, hắn ta còn mặc cả áo veste nữa chứ.
② その光景を見て、我にもなく動揺してしまった。
Nhìn quang cảnh đó, tôi đã xúc động, khác với thường ngày.
Ghi chú :
Đây là một cách nói cố định mang tính thành ngữ, và diễn tả ý nghĩa “khác với tính chất và dáng vẻ thường ngày của người đó hay vật đó”.
Được đóng lại.