Cấu trúc 1
Nにたえる chịu đựng
Ví dụ
① この木はきびしい冬の寒さにたえて、春になると美しい花を咲かせます。
Loại cây này, sau khi chịu đựng cái lạnh khắc nghiệt của mùa đông, đến lúc sang xuân sẽ trổ ra những bông hoa đęp.
② 重圧に耐えられなくなって、彼は社長の座を降りた。
Vì không còn chịu đựng nổi áp lực nặng nề, anh ấy đã từ chức giám đốc.
Ghi chú:
Diễn tả ý nghĩa ” ráng chịu đựng, không chịu thua”. Cách nói phủ định phần nhiều được dùng ở dạng 「たえられない」, diễn tả nghĩa “không thể”.
Cấu trúc 2
… にたえる đáng…
[Nにたえる] [V-るにたえる]
Ví dụ
① アマチュアの展覧会ではあるが鑑賞にたえる作品が並んでいる。
Dù là một cuộc triển lãm tranh nghiệp dư, nhưng cũng có trưng bày nhiều tác phẩm đáng thưởng lãm.
② きびしい読者の批評にたえる紙面作りを目指したい。
Mục tiêu của tôi là làm ra những trang (báo) có thể chịu được phê bình của những độc giả nghiêm khắc.
③ 読むに耐える記事が書けるようになるまでには相当の訓練が要る。
Cần phải khổ luyện nhiều mới có thể viết được những bài báo đáng đọc.
Ghi chú:
Đi sau một số danh từ hoặc động từ hạn chế như 「鑑賞」, 「批判」, 「読む」, 「見る」, v.v… để diễn tả ý nghĩa “có đầy đủ giá trị để làm điều đó”. Cách nói phủ định thường là 「たえない」, không dùng 「たえられない」.
→ tham khảo【にたえない】
Có thể bạn quan tâm