Cấu trúc
にこたえて Đáp ứng
[Nにこたえて]
Ví dụ
① その選手は両親の期待にこたえてみごとに完走した。
Anh vận động viên đó đã hoàn thành cuộc chạy đua một cách ngoạn mục, đáp ứng kì vọng của cha mẹ.
② 多数の学生の要望に応えまして、日曜日も図書館を開館することにしました。
Đáp ứng yêu cầu của đa số sinh viên, chúng tôi quyết định mở cửa thư viện luôn cả ngày chủ nhật.
③ 多くの消費者の皆様のご意見にお応えして、この程、より使いやすい製品を発売いたしました。
Thể theo ý kiến của đông đảo quý vị khách hàng, lần này chúng tôi đã bán ra một mặt hàng dễ sử dụng hơn.
④ 国連からの要請に応えて、政府は救援チームを派遣することにした。
Đáp lại lời yêu cầu của Liên Hợp Quốc, chính phủ đã quyết định gởi tới đó một đội cứu Viện.
⑤ 多くのファンの声援に応える完璧なプレーをなしとげた。
Anh ta đã trình diễn hoàn hảo đáp ứng sự cổ vũ của đông đảo khách hâm mộ.
Ghi chú:
Đi sau những danh từ như 「期待」(kỳ vọng) và 「要請」(yêu cầu),v.v…, để diễn tả ý nghĩa “đáp ứng, để cho cái đó thành tựu”. Ngoài ra, trong trường hợp bổ nghĩa cho danh từ, trong trường hợp này nó mang dạng 「NにこたえるN」, ví dụ như trong câu (5). Hơi mang tính chất văn viết.
Được đóng lại.