Cấu trúc
ともすると ( Không chừng / dễ chừng )
Ví dụ
① ベテラン教師でもともするといい子ばかりに目がいってしまう。
Ngay cả những giáo viên lão thành, không chừng cũng chỉ toàn chú ý đến những học sinh ngoan.
② この学生は時間にルーズで、ともすると授業に1時間も平気で遅れて来る。
Sinh viên này rất bê bối về giờ giấc, dễ chừng đi học trễ đến cả tiếng đồng hồ vẫn thấy bình thường.
③ 夏は、ともすると睡眠不足になりがちである。
Mùa hè không chừng lại dễ thiếu ngủ.
④ 核兵器は、ともすると人類の破滅を引き起こしかねない危険性をはらんでいる。
Vũ khí hạt nhân mang trong mình nguy cơ không khéo thì có thể làm cho nhân loại bị huỷ diệt. Diễn tả ý nghĩa một việc gì đó rất dễ xảy ra do một nguyên nhân nào đó.
Ghi chú :
Diễn tả ý nghĩa một việc gì đó rất dễ xảy ra do một nguyên nhân nào đó.Trong trường hợp diễn tả những điều không mong đợi thường đi với 「…がちだ」、「…かねない」.Cüng dùng cách nói 「ともすれば」 .
Được đóng lại.