JPOONLINE
  • TRANG CHỦ
  • SƠ CẤP TIẾNG NHẬT
    • Nhập môn Tiếng Nhật
    • GIÁO TRÌNH MINA
      • Từ Vựng
      • Ngữ Pháp
      • 会話
      • 文型-例文
      • 練習 A
      • 練習 B
      • 練習 C
    • Giáo trình Yasashii Nihongo
    • Giáo Trình Shadowing trung cấp
    • Học tiếng nhật cơ bản III
      • NHK ver 01
      • NHK ver 02
    • GIÁO TRÌNH MIMIKARA
      • Mimikara Oboeru N3 ( Nghe )
      • Mimikara Oboeru N3 ( Ngữ Pháp )
  • MẪU CÂU TIẾNG NHẬT
    • Từ vựng N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N4
    • Mẫu câu ngữ pháp N3
    • Mẫu câu ngữ pháp N2
    • Mẫu câu ngữ pháp N1
  • KANJI
    • Giáo trình Kanji Look and Learn
    • Hán tự và từ ghép
    • 1000 Chữ hán thông dụng
    • Kanji giáo trình Minna no nihongo
    • Học Kanji mỗi ngày
  • Từ điển mẫu câu
No Result
View All Result
  • TRANG CHỦ
  • SƠ CẤP TIẾNG NHẬT
    • Nhập môn Tiếng Nhật
    • GIÁO TRÌNH MINA
      • Từ Vựng
      • Ngữ Pháp
      • 会話
      • 文型-例文
      • 練習 A
      • 練習 B
      • 練習 C
    • Giáo trình Yasashii Nihongo
    • Giáo Trình Shadowing trung cấp
    • Học tiếng nhật cơ bản III
      • NHK ver 01
      • NHK ver 02
    • GIÁO TRÌNH MIMIKARA
      • Mimikara Oboeru N3 ( Nghe )
      • Mimikara Oboeru N3 ( Ngữ Pháp )
  • MẪU CÂU TIẾNG NHẬT
    • Từ vựng N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N4
    • Mẫu câu ngữ pháp N3
    • Mẫu câu ngữ pháp N2
    • Mẫu câu ngữ pháp N1
  • KANJI
    • Giáo trình Kanji Look and Learn
    • Hán tự và từ ghép
    • 1000 Chữ hán thông dụng
    • Kanji giáo trình Minna no nihongo
    • Học Kanji mỗi ngày
  • Từ điển mẫu câu
No Result
View All Result
JPOONLINE
No Result
View All Result
Home Từ Điển Mẫu Câu Tiếng Nhật

しか

あいだ-2
Share on FacebookShare on Twitter

Cấu trúc 1

しか…ない

A .N+ (trợ từ) しか…ない chỉ … (trợ từ) N mà thôi

Ví dụ

①  朝あさはコーヒーしか飲のまない。
  Buổi sáng tôi chỉ uống cà phê mà thôi.

②  1時間じかんしか待まてません。
  Tôi chỉ có thể đợi 1 giờ mà thôi.

③  月曜げつようしか空あいている日ひはないんで、打うち合あわせはその日ひにしてもらえませんか。
  Tôi chỉ có một ngày rảnh là thứ hai, không biết chúng ta có thể sắp đặt, chuẩn bị vào hôm đó không ạ ?

④  こんなことは友ともだちにしか話はなせません。
  Những chuyện như thế này thì chỉ có thể nói với bạn bè mà thôi.

⑤  この映画えいがは18歳さいからしか見みることはできない。
  Bộ phim này, phải 18 tuổi trở lên mới được coi.

⑥  あそこの店みせは6時じまでしかやっていない。
  Mấy tiệm ở khu vực đó chỉ mở cửa đến 6 giờ.

⑦  かれは自然しぜんのものだけしか食たべない。
  Ông ấy chỉ ăn những đồ ăn làm từ nguyên liệu tự nhiên.

⑧  今月こんげつはもうこれだけしかない。
  Tháng nay, tôi chỉ còn có chừng này mà thôi.

Ghi chú :

Dùng kèm với những hình thức phủ định, để nêu lên chỉ một sự việc, và loại trừ những sự việc khác. Cũng có thể dùng kèm với「だけ」 để nhấn mạnh hơn nữa ý nghĩa “chỉ… sự vật ấy”, như trong (7) và (8).

B. Nでしかない chỉ có thể là N/ chẳng qua cũng chỉ là N

Ví dụ

①  どんなに社会的しゃかいてきな地位ちいのある人ひとでも死しぬときはひとりの人間にんげんでしかない。
  Người ta, cho dù địa vị xã hội có cao bao nhiêu, thì khi nằm xuống cũng chỉ là một con người, không hơn không kém.

②  かれは学長がくちょうにまでなったが、親おやの目めから見みるといつまでも子こどもでしかないようだ。
  Anh ta đã làm đến chức Hiệu trưởng, nhưng dường như dưới mắt cha mẹ mình, anh ta bao giờ cũng hãy còn thơ dại.

③  会社かいしゃでいばってはいるが、家いえでは子こどもに相手あいてにされないさびしい父親ちちおやでしかない。
  Ông ta, tuy ở công ti hách dịch như thế, nhưng ở nhà lại là một người cha cô đơn, không được con cái quan tâm, đoái hoài đến.

④ 時間じかんがなくて出来できないと言いっているが、そんなのは口実こうじつでしかない。ほんとうはやりたくないのだろう。
  Nó nói không làm được vì không có thì giờ, nhưng đó chỉ là cái cớ. Thực ra, chắc là vì nó không muốn làm đấy thôi.

Ghi chú :

Đây là mẫu câu nhấn mạnh sự việc “ai, điều gì đó … là N”, nhưng thường dùng với ý nghĩa đánh giá không cao lắm những sự vật do N biểu thị, giá trị chỉ có bao nhiêu đó mà thôi. Có thể thay thế bằng 「にすぎない」.

C. V-るしかない chỉ còn cách là V

Ví dụ

①  高たかすぎて買かえないから、借かりるしかないでしょう。
  Đắt quá, không mua nổi, có lẽ chỉ còn cách là mượn mà thôi.

② そんなに学校がっこうがいやならやめるしかない。
  Đã chán trường như thế thì chỉ còn cách là bỏ học mà thôi.

③  燃料ねんりょうがなくなったら、飛行機ひこうきは落おちるしかない。
  Khi hết nhiên liệu thì máy bay chỉ còn nước bị rớt.

④  ここまで来くればもう頑張がんばってやるしかほかに方法ほうほうはありませんね。
  Đã đến nước này thì chỉ còn cách gắng sức mà làm, ngoài ra không còn phương pháp nào khác.

Ghi chú :

Thường dùng trong những ngữ cảnh như ngoài ra không còn cách nào khác, không còn một khả năng nào khác, nên đành phải như thế, với ý nghĩa “chỉ có thể như thế mà thôi”.

Cấu trúc 2

…としか…ない

Chỉ có thể… rằng… / không có cách nào hơn là… rằng…

Ví dụ

①  今いまはただ悪わるかったとしか言いえない。
  Bây giờ thì tôi chỉ có thể nói rằng mình đã làm một điều không phải.

②  今いまの時点じてんではわからないとしか申もうし上あげようがありません。
  Vào thời điểm này thì tôi cũng không có cách nào hơn là thưa với quý vị rằng tôi không hiểu.

③  彼かれの立場たちばなら知しっているはずだ。隠かくしているとしか思おもえない。
  Ở vào cương vị của mình, ông ta phải biết điều ấy. Chỉ có thể nghĩ rằng ông ta đang giấu diếm.

④  風邪かぜで行いけないというのは口実こうじつとしか思おもえない。
  Nói rằng vì bị cảm nên không đi được, thì tôi chỉ có thể nghĩ rằng đó là một cái cớ.

⑤  この時刻じこくになっても連絡れんらくがないのはおかしい。どこかで事故じこにあったとしか考かんがえられない。
  Đến giờ phút này mà vẫn chưa có liên lạc thì lạ thật. Chỉ có thể nghĩ rằng anh ấy đã gặp tai nạn ở đâu đó.

Ghi chú :

Dùng để lập luận mạnh mẽ rằng chỉ có một khả năng đó mà thôi, ngoài ra không thể có một khả năng nào khác. Dùng với dạng phủ định của những động từ 「V-れる」 biểu thị nghĩa khả năng, như 「言えない」(không thể nói),「思えない」 (không thể nghĩ). Ngoài ra, cũng có thể dùng với dạng「V-ようがない」 như trong 「申し上げようがない」 (không có cách nào để thưa với) của ví dụ (2).

JPOONLINE

Có thể bạn quan tâm

  • ぶる

  • ぶり

  • ふと

  • ふそくはない

Tags: しか
Previous Post

しいしい

Next Post

しかし

Related Posts

あいだ-2
Từ Điển Mẫu Câu Tiếng Nhật

あとは…だけ

あいだ-2
Từ Điển Mẫu Câu Tiếng Nhật

とされている

あいだ -1
Từ Điển Mẫu Câu Tiếng Nhật

だの

あいだ -1
Từ Điển Mẫu Câu Tiếng Nhật

ないか

あいだ -1
Từ Điển Mẫu Câu Tiếng Nhật

また

あいだ-2
Từ Điển Mẫu Câu Tiếng Nhật

にかかると

Next Post
あいだ -1

しかし

Recent News

[ 練習 A ] Bài 48 : 休ませて いただけませんか。

[ Mẫu câu ngữ pháp N5 ] Câu 41 : ~ほど~ない~ ( Không … bằng )

[ Mẫu câu ngữ pháp N5 ] Câu 3 : ~ で~ ( tại, ở, vì, bằng, với ( khoảng thời gian) )

あいだ-2

にたいする

あいだ -1

よぎなくさせる

あいだ-2

からする

Chữ 一 ( Nhất )

Chữ 緊 ( Khẩn )

あいだ -1

はんたいに

Chữ 千 ( Thiên )

Chữ 感 ( Cảm )

Bài 1 : WATASHI  WA  ANNA  DESU ( Tôi là Anna.)

Bài 20 : NIHON NO UTA O UTATTA KOTO GA ARIMASU KA ( Chị đã bao giờ hát bài hát Nhật Bản chưa? )

日産自動車のゴーン会長が逮捕される

[ JPO ニュース ] 「ゲノム編集」の食品を売るときのルールが決まる

JPOONLINE

© 2023 JPOONLINE.

Navigate Site

  • JPOONLINE : CHUYÊN TRANG DU LỊCH – ẨM THỰC – HỌC HÀNH

Follow Us

No Result
View All Result
  • TRANG CHỦ
  • SƠ CẤP TIẾNG NHẬT
    • Nhập môn Tiếng Nhật
    • GIÁO TRÌNH MINA
      • Từ Vựng
      • Ngữ Pháp
      • 会話
      • 文型-例文
      • 練習 A
      • 練習 B
      • 練習 C
    • Giáo trình Yasashii Nihongo
    • Giáo Trình Shadowing trung cấp
    • Học tiếng nhật cơ bản III
      • NHK ver 01
      • NHK ver 02
    • GIÁO TRÌNH MIMIKARA
      • Mimikara Oboeru N3 ( Nghe )
      • Mimikara Oboeru N3 ( Ngữ Pháp )
  • MẪU CÂU TIẾNG NHẬT
    • Từ vựng N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N5
    • Mẫu câu ngữ pháp N4
    • Mẫu câu ngữ pháp N3
    • Mẫu câu ngữ pháp N2
    • Mẫu câu ngữ pháp N1
  • KANJI
    • Giáo trình Kanji Look and Learn
    • Hán tự và từ ghép
    • 1000 Chữ hán thông dụng
    • Kanji giáo trình Minna no nihongo
    • Học Kanji mỗi ngày
  • Từ điển mẫu câu

© 2023 JPOONLINE.