Cấu trúc
さしつかえない không có gì trở ngại
Ví dụ
① さしつかえ(が)なければ、今夜ご自宅にお電話しますが…。
Nếu không có gì trở ngại, đêm nay tôi sẽ điện thoại đến nhà riêng của ông.
② これ、来週までお借りしてほんとうにさしつかえありませんか。
Cái này, xin mượn đến tuần sau sẽ trả. Có thật là không có gì trở ngại không ạ.
③ わたしがおおくりしてさしつかえないのなら、山田先生はわたしの車でおつれしますが。
Nếu để tôi đưa đi mà vẫn không có gì trở ngại, thì tôi xin được dùng xe của mình để đưa thầy Yamada đi.
Ghi chú :
Biểu thị ý nghĩa “không có gì trở ngại”, “không sao cả”. Cũng dùng với dạng「て (も) さしつかえない」。 như trong các ví dụ (2) và (3). Trong những trường hợp như ví dụ (1) thì có thể thêm 「が」 vào giữa, nhưng ở những trường hợp như (2 )và (3) thì không thể thêm như thế.
Có thể bạn quan tâm