こととおもう
Cấu trúc
こととおもう ( Chắc là )
[Nのこととおもう] [Naなこととおもう] [A/V こととおもう]
Ví dụ
① ≪手紙≫「ごぶさたいたしておりますが、お元気でおすごしのことと思います。」
< lời thư > “Lâu quá không liên lạc, chắc anh vẫn được mạnh khoẻ chứ ạ ?”
② ≪手紙≫「このたびのおかあさまのご不幸、さぞお力落としのことと存じます。」
< lời thư > “Trước sự việc bác gái vừa thất lộc, chắc hẳn anh đang đau buồn lắm”.
③ みなさんもずいぶん楽しみになさっていたことと思いますが、旅行の中止は私もたいへん残念です。
Tôi rất tiếc là chuyến du lịch bị đình chỉ, chắc quý vị cũng đã hết sức mong đợi chuyến đi này.
Ghi chú :
Dùng sau một mệnh đề, để biểu thị một sự suy đoán, kèm theo tâm trạng cảm thông, an ủi đối với cảnh ngộ của người nghe. Thường dùng chung với những trạng từ như 「さぞ」(hẳn là),「さぞかし」(hẳn là (nghĩa mạnh hơn)),「ずいぶん」 (rất là). Đây là lối diễn đạt tạo nên một ấn tượng văn viết, có vẻ kiểu cách hơn, so với hình thức 「と思う」 , dùng nhiều trong thư từ. Hình thức 「ことと存じます」, như trong (2) lại càng có vẻ lễ phép, kiểu cách hơn.
Có thể bạn quan tâm
Được đóng lại.