*Giải thích:
Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực,
ví dụ như すてき(な)、きらい(な)、じょうず「な」、へた「な」、はやい、おそい。。được dùng
*Ví dụ:
私は音楽を聞くのがすきです
Tôi thích nghe nhạc
彼女は日本語を話すのが上手です。
Cô ấy nói tiếng Nhật giỏi
私は犬を育てるのが好きです。
Tôi thích nuôi chó
日本人は歩くのが速いです。
Người Nhật đi bộ nhanh