[ Mẫu câu ngữ pháp N5 ] Câu 13 : ~ 全然~ない ~ ( hoàn toàn ~ không.)
Giải thích:
Là phó từ biểu thị mức độ.khi làm chức năng bổ nghĩa cho đồng từ thì chúng được đặt trước động từ.
Mang ý nghĩa hoàn toàn…không, thì luôn đi với câu phủ định.
Ví dụ:
お金が全然ありません。
Tôi không có tiền.
Bài liên quan
全然分かりません
Tôi hoàn toàn không hiểu.
Chú ý:
「全然」Còn có thể dùng bổ nghĩa cho tính từ
この本は全然面白くないです。
Cuốn sách này không hay chút nào
Được đóng lại.