Giải thích:
Là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng biểu thị nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ. Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó phải mất thời gian, sức lực, khó thực hiện
Ví dụ:
なかなか寝ません。
Mãi mà không ngủ được.
この問題はなかなか解けない。
Vấn đề này không thể giải quyết ngay được.