[ Mẫu câu ngữ pháp N5 ] Câu 14 : ~なかなか~ない ( mãi mà, mãi mới )
Giải thích:
Là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng biểu thị nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ. Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó phải mất thời gian, sức lực, khó thực hiện
Ví dụ:
Bài liên quan
なかなか寝ません。
Mãi mà không ngủ được.
この問題はなかなか解けない。
Vấn đề này không thể giải quyết ngay được.
Được đóng lại.