Cùng nhau học tiếng nhật

[ Từ vựng N5 ] Bài 12

覚える(おぼえる): nhớ, ghi nhớ

Ví dụ: 

単語(たんご)を覚えるのは むずかしいです。

Việc nhớ từ vựng là rất khó. 

(単語: từ vựng)
重い(おもい): nặng

Ví dụ:

 このかばんは とても 重いですね。

Cái cặp này nặng thế nhỉ?
面白い (おもしろい): hay, thú vị

Ví dụ: 

面白い人(ひと): người thú vị

面白い映画(えいが): bộ phim hay

面白い本(ほん): sách thú vị
泳ぐ(およぐ): bơi

Ví dụ: 

わたしは まいあさ プールで 泳ぎます。

Buổi sáng hàng ngày tôi bơi ở bể bơi. 

(まいあさ: buổi sáng hàng ngày、プール: bể bơi)
降りる(おりる): xuống (tàu/xe)

Ví dụ: 

わたしは つぎの駅(えき)で 降りますよ。

Tôi sẽ xuống ở ga tiếp theo đấy. 

(つぎ: tiếp theo)
終る(おわる): xong, kết thúc

Ví dụ: 

学校(がっこう)は午後(ごご)4時(じ)に 終ります。

Tôi tan học lúc 4 giờ chiều.
音楽 (おんがく): âm nhạc

Ví dụ:

 これは わたしの すきな 音楽です。

Đây là loại nhạc tôi yêu thích.
女(おんな): con gái, phụ nữ

Ví dụ: 

あの女の人(おんなのひと)は きれいですね。

Cô gái kia đẹp nhỉ!
女の子 (おんなのこ) : bé gái

Ví dụ: 

かわいい女の子ですね。

Bé gái đáng yêu ghê.
回(かい): lần

Ví dụ:

 週(しゅう)に 二回(にかい)映画(えいが)を見(み)に行(い) きます。

(Một tuần đi xem phim 2 lần)

Được đóng lại.