Giải thích:
Vừa vặn đối với, thích hợp đối với
Ví dụ:
女性向のスポーツにはどんなものがありますか?
Những môn thể thao dành cho nữ có môn gì
この家は部屋数も多く台所も広い。どちらかというと大家族向きだ
Căn hộ này phòng, bếp rộng rãi . Thực ra thích hợp cho nhà đông người
この映画は子供向きだ。
Bộ phim này dành cho trẻ em
Chú ý:
Thay cho cách nói phủ định là 「N向きでない」thì có thể nói「(N)不向きだ」
Thay cho cách nói phủ định là 「N向きでない」thì có thể nói「(N)不向きだ」
Cách nói kiểu thành ngữ 「向き不向きがある」có nghĩa là “tùy người, có người phù hợp có người không”