アンナ: さくらさん。はい、どうぞ。
Chị Sakura này, xin tặng chị.
さくら: これは何ですか。
Đây là cái gì thế?
アンナ: それはタイのお土産です。
Đấy là món quà lưu niệm của Thái Lan.
さくら: ありがとうございます。
Xin cảm ơn chị.
アンナ: どういたしまして。
Không có gì ạ.
1.KORE WA NAN DESU KA ( Đây là cái gì ? )
KA là trợ từ . Nếu thêm KA vào cuối câu và lên giọng khi nói thì được câu nghi vấn .
Ví dụ:
SORE WA NAN DESU KA. ( Đấy là cái gì? )
2.DANH TỪ A NO DANH TỪ B

NO là trợ từ nối hai danh từ. Trong tiếng Nhật, từ bổ nghĩa cho danh từ được đặt trước danh từ.
Ví dụ:
TOKYO NO OMIYAGE (món quà lưu niệm của Tokyo)
SUTASUTA

Từ mêu tả bước đi vội vã
NORONORO

Từ mêu tả việc đi quá chậm



![[ Mẫu câu ngữ pháp N1 ] Câu 2 : ~かたわら~ ( Mặt khác, ngoài ra còn, đồng thời còn, bên cạnh )](https://jpoonline.com/wp-content/uploads/2017/09/N1-2.png)


![[ Mẫu câu ngữ pháp N2 ] Câu 2 : ~ばいいのに~ ( Giá mà, ước chi, đáng lẽ nên )](https://jpoonline.com/wp-content/uploads/2017/09/N2-2.png)


![[ Mẫu câu ngữ pháp N4 ] Câu 31 : ~みたい ( Hình như )](https://jpoonline.com/wp-content/uploads/2017/09/N4-1.png)