Bài 18 : MICHI NI MAYOTTE SHIMAIMASHITA ( Tôi bị lạc đường mất rồi. )
アンナ: もしもし、さくらさん。助けてください。道に迷ってしまいました。
Alô, chị Sakura à? Xin hãy giúp tôi! Tôi bị lạc đường mất rồi.
さくら: 今、どこ?
Bây giờ, chị đang ở đâu?
アンナ: 目の前に郵便局があります。
Ngay trước mắt tôi là bưu điện.
さくら: 分かった。そこにいて。
Tôi hiểu rồi. Chị cứ ở chỗ đó nhé!
1.MOSHIMOSHI ( "Alô" khi nói điện thoại )
2.Động từ thể TE + SHIMAIMASHITA ( đã_mất rồi )
+ Dùng SHIMAIMASHITA sau các động từ thể TE để thể hiện đã làm việc gì một cách đãng trí hoặc bất cẩn.
Ví dụ:
MACHIGAEMASU ( nhầm )
=> MACHIGAETE SHIMAIMASHITA ( đã nhầm mất rồi )
Kí hiệu của bưa điện
OROORO
Từ mêu tả một người luống cuống, hoảng hốt vì một chuyện hoàn toàn bất ngờ xảy ra
UROURO
Từ mêu tả một người đi đi lại lại, không biết phải làm gì trong một hoàn cảnh nào đó
Được đóng lại.