Bài 15 : NETE IMASU ( Họ đang ngủ ) .
さくら: 次は新宿駅です。さあ、降りましょう。
Ga tới là ga Shinjuku. Nào, xuống tàu thôi!
ロドリゴ: あれ。あの人たち、寝ています。
Ôi! Những người đó đang ngủ.
アンナ: 大丈夫かな。
Có sao không nhỉ?
さくら: 大丈夫、大丈夫。ほら、起きた。
Không sao, không sao. Nhìn kìa! Họ dậy rồi.
1._MASHÔ ( Hãy _ Thôi ! )
+Nếu đổi MASU thành MASHÔ sẽ được câu đề nghị.
Ví dụ:
KOKO DE ORIMASU ( Xuống tàu/xe ở đây)
=> KOKO DE ORIMASHÔ ( Hãy xuống tàu/xe ở đây thôi!)
2. Động từ thể TE + IMASU ( Đang làm gì )
+ Thêm IMASU vào sau động từ thể TE để diễn đạt một hành động hoặc một trạng thái nào đó đang tiếp diễn .
Ví dụ:
GOHAN O TABEMASU ( ăn cơm )
=> GOHAN O TABETE IMASU ( đang ăn cơm )
3.Thể phủ định của tính từ
+ Để biến tính từ đuôi I sang thể phủ định , thay đuôi I bằng KUNAI.
+ Để biến tính từ đuôi NA sang thể phủ định , thêm DEWANAI.
Tính từ đuôi I : ATARASHII ( mới ) => ATARASHIKUNAI ( Không mới )
Tính từ đuôi NA : DAIJÔBU ( không sao /ổn) => DAIJÔBU DEWANAI ( Không ổn )
GUU GUU
Từ chỉ tiếng ngáy hoặc người đang ngủ say
SUYA SUYA
Từ chỉ bé sơ sinh hay trẻ nhỏ ngủ ngon và thoải mái
Được đóng lại.