Cấu trúc 1
たまらない
( Làm sao mà chịu cho nổi/không thể nào chịu được )
Ví dụ
① A:毎日、車の音がうるさくて眠れないんです。
A: Hôm nào tôi cũng bị tiếng ồn của xe cộ làm cho không thể nào ngủ được.
B:それはたまりませんね。
B: Thế thì làm sao mà chịu cho nổi.
② A:あの湖ではおもしろいほど魚がつれるんだよ。
A: Cái hồ ấy, câu được rất nhiều cá, thích thật.
B:つり好きにはたまらないね。
B: Những ai thích câu cá, chắc là không thể nào chịu được nếu không thể xách cần đến đó câu.
③ A:戦争で家も家族も全部なくしたんだそうだ。
A: Nghe đâu, trong chiến tranh, anh ấy đã mất toàn bộ cửa nhà, người thân.
B:たまらない話ね。
B: Câu chuyện đau lòng nhỉ.
Ghi chú :
Nguyên, nghĩa là 「我慢できない」(không thể nào chịu nổi). (1) nghĩa là 「がまんできないぐらいいやだ」 (cảm thấy bực bội, đến mức không thể nào chịu nổi), (2) nghĩa là 「どうにもならないくらいいい」 (thích thú đến mức không thể nào nín nhịn được), và (3) nghĩa là 「聞くのがつらい」 (cảm thấy đau lòng khi nghe kể lại).
Cấu trúc 2
…てたまらない … không chịu được /… không kể xiết.
Ví dụ
① 和子はあしたから夏休みだと思うとうれしくてたまらなかった。
Nghĩ đến chuyện từ ngày mai sẽ được nghỉ hè, Kazuko lòng cứ rộn ràng không chịu được.
② 最近はじめたばかりのスキユーバグイビングがおもしろくてたまらない。
Gần đây, tôi mới bắt đầu tập môn lặn với bình khí nén, thích không kể xiết.
Ghi chú :
→tham khảo【 てたまらない】
Có thể bạn quan tâm