Cấu trúc 1
… なり ( Chẳng hạn )
[Nなり] [V-るなり]
Ví dụ
① 何かお飲物なりお持ちしましょうか。
Để tôi mang thức uống tới cho anh nhé.
② そんなに忙しいんだったら友達になり手伝ってもらったらいいのに。
Nếu bận thế, sao anh không nhờ bạn bè chẳng hạn tiếp tay đi.
③ そんなに心配なら先生に相談するなりしてみてはどうですか。
Nếu lo lắng như thế, anh nên thử hỏi ý kiến thầy giáo xem sao.
④ 壁に絵を飾るなりしたらもっと落ちつくと思いますよ。
Nếu trang trí tranh lên tường chẳng hạn, có lẽ (tâm hồn) sẽ bình thản hơn.
Ghi chú :
Có thể gắn với nhiều thành phần, chẳng hạn như danh từ hay động từ. Người ta dùng cách nói này để nêu một sự vật nào đó trong số nhiều sự vật, lên làm ví dụ.
Cấu trúc 2
V-るなりV-ないなり V hay không V
Ví dụ
① 行くなり行かないなりはっきり決めてほしい。
Đi hay không đi, tôi muốn anh quyết định rõ ràng.
② やるなりやらないなり、はっきりした態度をとらなければならない。
Làm hay không làm, anh phải có thái độ rõ ràng.
③ 来るなり来ないなりをきちんと連絡してもらわなければ困ります。
Đến hay không đến, xin anh vui lòng cho tôi biết một cách dứt khoát.
Ghi chú :
Người ta nối dạng phủ định vào phía sau dạng khẳng định của động từ, để diễn tả ý nghĩa lựa chọn hành vi nào. Ở cuối câu là những cách nói như “anh nên làm …”, “tôi muốn anh làm…”. Vì nó bao hàm ý ép buộc phải lựa chọn, cho nên nếu dùng sai sẽ trở thành sự thất lễ.
(sai) 参加なさるなりなさらないなりをお知らせください。
(đúng) 参加なさるかどうかをお知らせください。Xin ông cho biết ông sẽ tham gia hay không.
Cấu trúc 3
… なり…なり… hoặc / hay…
[NなりNなり] [V-るなりV-るなり]
Ví dụ
① 彼の父親なり母親なりに相談しなければならないだろう。
Có lẽ phải thảo luận với cha hoặc mẹ anh ấy.
② 東京なり大阪なり、好きなところで生活すればいい。
Nên sống ở nơi nào mình thích, Tokyo hoặc Osaka.
③ 叱るなり誉めるなり、はっきりとした態度をとらなければだめだ。
Phải biểu lộ thái độ rõ ràng, là la rầy hay khen ngợi.
Ghi chú :
Nêu lên hai vật thuộc cùng một nhóm, để lựa cái nào đó trong hai cái. Cách nói này cũng hàm ý rằng không phải chỉ có hai cái đó, mà ngoài ra có thể còn có những cái khác nữa.
Cấu trúc 4
…なりなんなり … hay bất cứ cái gì đó chẳng hạn
[N/V なりなんなり]
Ví dụ
① チューリップなりなんなり、少し目立つ花を買ってきて下さい。
Hãy mua về loại hoa nào trông bắt mắt một chút, hoa tulip hay bất cứ hoa gì đó chẳng hạn.
② ここは私が支払いますからコーヒーなりなんなり好きなものを注文して下さい。
Chầu này tôi sẽ trả tiền. Các bạn hãy gọi bất cứ thứ nào các bạn thích, cà phê hay cái gì đó chẳng hạn.
③ 転地療養するなり何なりして少し体を休めたほうがいい。
Tốt hơn anh nên cho thân thể nghỉ ngơi đôi chút, bằng cách đi đổi gió hay cách gì đó chẳng hạn.
④ この部屋は寒そうだから、カーペットを入れるなり何なりしなければいけないね。
Căn phòng này có vẻ lạnh lẽo, nên phải trải thảm hoặc làm cách gì đó mới được.
Ghi chú :
Diễn tả ý nghĩa ” bất cứ vật gì hay sự việc gì giống với cái đó”. Trong trường hợp nói về nơi chốn thì ta có cách nói 「…なりどこなり」.
(Vd) 外国なりどこなり、好きなところへ行ってしまえ。 Mày hãy đi phứt tới chỗ nào mày thích, nước ngoài hay bất cứ chỗ nào đó chẳng hạn.
Có thể bạn quan tâm