Cấu trúc
をたよりに Dựa vào / trông cậy vào / chỉ với
[ NをたよりにV]
Ví dụ
① あなたがいなければ、これからわたしは何をたよりに(して)生きていけばいいのですか。
Nếu không có anh, từ đây về sau em biết trông cậy vào đâu để sống.
② その留学生は差し辞書をたよりに、ひとりで「橋のない川」を読みつづけている。
Chỉ với cuốn từ điển, bạn sinh viên nước ngoài đó vẫn đang tự đọc cuốn “Dòng sông không cầu”.
③ 白いつえだけをたよりに、その人は70年生き、そして死んでいった。
Chỉ với “cây gậy màu trắng”, ông cụ đã sống 70 năm, rồi mới mất
(“cây gậy màu trắng” là cây gậy có màu trắng, với đường kính khoảng 2cm, dài 1– 1,4m mà người khiếm thị sử dụng để rờ soát mặt đường, hoặc để gây sự chú ý của người khác… nhằm bảo đảm an toàn cho mình. Cụm từ chỉ với “cây gậy màu trắng”có thể được hiểu là “không nhờ tới các phương tiện hỗ trợ người khiếm thị khác”.)
④ もちまえの行動力だけをたよりに、彼女はバイクで世界中を旅している。
Chỉ với tính thích hành động bẩm sinh, cô ấy đã đi du lịch vòng quanh thế giới bằng xe gắn máy.
Ghi chú :
Diễn tả ý nghĩa “mượn sự trợ giúp của cái gì đó”, “dựa vào cái gì đó”. Trong văn nói cũng thường nói là 「…をたよりにして」,「…をたよりとして」. Có những cách nói tương tự như 「…をたのみにして」、「…をたのみとして」.
Được đóng lại.