Cấu trúc
ないこともない ( Không phải là không )
[V-ないこともない]
Ví dụ
① よく考えてみれば、彼の言うことももっともだと思えないこともない。
Nếu thử nghĩ kĩ thì không phải là tôi không nghĩ lời anh ta là xác đáng.
② 言われてみれば、確かにあのときの彼は様子がおかしかったという気がしないこともない。
Nếu nói như thế thì cũng không phải là tôi không thấy quả là điệu bộ của anh ta lúc đó có cái gì đó kì lạ.
③ この会社は社長一人の意見で動いていると言えないこともない。
Cũng không phải là không thể nói rằng cả công ti này hoạt động theo ý kiến của một mình giám đốc.
Ghi chú :
Hai tầng phủ định được sử dụng để diễn tả ý khẳng định “có mặt như thế/ có khả năng như thế”. Dùng trong trường hợp muốn bảo lưu quyết định, theo kiểu “ một cách toàn diện thì không phải như thế, nhưng một mặt thì có thể nói như thế”. Hình thức 「言えなくもない」 (cũng không phải là không thể nói), 「気がしなくもない」(cũng không phải là không thấy thế) cũng thường được sử dụng.
Có thể bạn quan tâm