Cấu trúc
ども ( Mẫu 1 )
(từ chỉ số nhiều, hàm ý khiêm nhường khi dùng cho ngôi thứ 1, hoặc ý coi thường khi dùng cho ngôi thứ 2)
[Nども]
Ví dụ
① 申し訳ありません。私どもの責任です。
Tôi thành thực xin lỗi, đây chính là trách nhiệm của chúng tôi.
② 手前どもの店では、この品物は扱っておりません。
Tiệm của chúng tôi không có bán loại hàng này.
③ ≪けんかのことば≫野郎ども、みんなそろってかかって来い。
Lũ khốn kia, có giỏi thì xông lại đây !
④ 政界は偽善者どもの集まりだ。
Chính trường là nơi tụ họp của những kẻ đạo đức giả.
Ghi chú :
+ Chủ yếu đi với từ chỉ người để diễn tả số nhiều, giống với 「…たち」 nhưng trong trường hợp đi với từ nhân xưng ngôi thứ nhất thì đây là cách nói thể hiện sự khiêm nhường, lịch sự hơn 「私たち」 .
+ Mặt khác, từ 「私たち」 có trường hợp bao hàm hay không bao hàm người nghe nhưng 「私ども」 thì chỉ có nghĩa không bao hàm người nghe. Trong trường hợp không đi với ngôi thứ nhất thì mang ý nghĩa coi thường người đó như trong ví dụ (3), (4). Ngoài ra còn có cách dùng 「女ども」 , 「者ども」, v.v…
Có thể bạn quan tâm