Cấu trúc
ともなれば ( Cứ / hễ / một khi đã )
[Nともなれば] [Vともなれば]
Ví dụ
① 9月ともなれば、真夏の暑さはなくなり過ごしやすくなる。
Cứ đến tháng 9 thì dễ chịu hơn vì không còn cái nóng nực của những ngày giữa hè.
② 子供も10歳ともなればもう少し物分かりがよくてもいいはずだ。
Trẻ con hễ đến 10 tuổi thì lẽ ra đã phải nhận biết thế giới xung quanh tốt hơn.
③ 結婚式ともなればジーパンではまずいだろう。
Một khi đến dự đám cưới thì mặc quần jean chắc không ổn.
④ 主婦ともなれば朝寝坊してはいられない。
Một khi đã là bà nội trợ thì ngủ nướng là không được rồi.
⑤ 学長に就任するともなれば、今までのようにのんびり研究に打ち込んではいられなくなる。
Một khi đã làm Hiệu trưởng thì không thể nào cứ thong thả vùi đầu vào nghiên cứu như lâu nay được.
Ghi chú :
Đi với những danh từ hay động từ chỉ thời gian, tuổi tác, chức vụ, sự việc, v.v… để diễn tả ý nghĩa “trong trường hợp tình huống đạt đến mức như thế này”. Theo sau là cách nói diễn tả phán đoán : Nếu tình huống thay đổi thì đương nhiên, sự việc cũng sẽ đổi thay tương ứng. Cũng có cách nói là 「ともなると」。
Có thể bạn quan tâm