[ Giáo Trình Shadowing ] Bài 33
A: 何、これ。食べ終わったら片付けなさい!
Cái gì thế này. Sau khi ăn xong thì hãy dọn đi chứ!
B: あー、それまで食べかけなんだから、おいといてよ。
A, vẫn còn đang ăn dở nên cứ để thế đi.
A: 引越しの当日は、田中君が手伝ってくれるんだって。
Tanaka bảo cậu ấy sẽ giúp hôm chuyển nhà đấy.
B: あ、本当~。良かったね。
A, thật à~. Thế thì tốt quá.
A: この前の大会、拓也、4位だって。
Thấy bảo Takuya đứng thứ 4 trong cuộc thi lần trước đấy.
B: あ、本当~。あいつにすれば、まあ、よくやったんじゃん?
A, thật à~. Đối với cậu ta thì như vậy cũng là tàm tạm rồi còn gì?
A: どこかかゆいところはありませんか?
Anh có bị ngứa chỗ nào không?
B: あ、大丈夫です。
Không, tôi không ngứa chỗ nào cả.
A: この漬け物、いけるね。
Món dưa món này ngon nhỉ.
B: お、そうだろ~。それ、おばあちゃんが送ってくれたんだよ。
Ồ, vậy à~. Cái đó là bà tôi đã gửi cho đấy.
A: 友だちだからって、許せないことだってあるよ。
Bạn bè cũng có những chuyện không thể tha thứ được đấy.
B: まあ、そりゃそうだろうけどさー。
Ừm đúng là thế…
A: な~に、その投げやりな態度!
Cái thái độ bất cần đó là gì vậy!
B: 別に~。
Không có gì~
A: カラオケ行って、どんな曲歌うの?
Đi karaoke cậu thường hát bài gì?
B: Jーポップが多いかな、最近の…。
Có lẽ thường là Jpop, những ca khúc gần đây ấy…
A: 車の免許とか持ってないの?
Cậu không có bằng lái hay cái gì giống thế à?
B: あ、僕まだ16なんです。
Em mới 16 mà.
A: あ~あ、どうしてあんなことしちゃったんだろう。
A, sao mình lại làm điều đó cơ chứ.
B: まあ、そう言うなんて。だれにしろ、そういう瞬間はあるんだから。
Thôi, đừng nói thế nũa. Ai cũng có những lúc như thế mà.
Được đóng lại.