Cấu trúc
でも ( Nhưng )
Ví dụ
① 友達はプールヘ泳ぎに行った。でも、わたしはアルバイトで行けなかった。
Bạn tôi đã đi bơi ở hồ bơi, nhưng tôi thì không đi được vì bận công việc làm thêm.
② 彼は新しい、いい車をもっている。でもめったに乗らない。
Nó có một chiếc xe mới, rất tốt, nhưng ít thấy nó lái đi đâu.
③ 青木さんは、自分勝手な人だと言われている。でも、わたしはそうは思わない。
Có người nói rằng anh Aoki ích kỉ, nhưng tôi không nghĩ thế.
④ わたしの姉は貧乏な画家と結婚した。でも、とても幸せそうだ。
Chị tôi kết hôn với một hoạ sĩ nghèo, nhưng họ sống có vẻ rất hạnh phúc.
Ghi chú :
Dùng ở đầu câu, để báo hiệu sự việc theo sau có nội dung trái ngược với sự việc đã nói trước đó. Đây là lối nói thân mật, có tính cách hội thoại nhiều hơn so với 「しかし」.Không dùng ở giữa câu.
(sai) 友達はアルバイトをやめたでも、わたしはやめられなかった。
(đúng) 友達はアルバイトをやめたが、わたしはやめられなかった。Bạn tôi đã bỏ công việc làm thêm, nhưng tôi thì đã không bỏ được.
Có thể bạn quan tâm