Cùng nhau học tiếng nhật

それところか

Cấu trúc

それところか ( Đâu phải chỉ dừng ở mức/ đâu phải chỉ có )

Ví dụ

①  A:やまいえはすずしくていいでしょうね。

  A: Nhà nghỉ trên núi, chắc là mát mẻ, thoải mái lắm nhỉ ?

  B:それどころか、さむくてすっかりかぜをひいてしまいました。

  B: Đâu phải chỉ dừng ở mức mát mẻ, tôi đã bị cảm vì quá lạnh.

②  A:かれ最近結婚さいきんけっこんしたらしいね。

  A: Hình như anh ấy vừa mới lấy vợ.

  B:それどころか、もうあかぼうまれたそうだよ。

  B: Dẫu phải chỉ có mới lấy, nghe đâu, đã có con rồi đấy.

Ghi chú :

Dùng để nói sự việc đã đạt đến một mức độ cùng cực, trầm trọng, vượt xa tầm dự đoán của đối phương.

JPOONLINE

Có thể bạn quan tâm

  1. ので

  2. のだろう

  3. のだったら

  4. のだった

Được đóng lại.