Cấu trúc
のだろう [N/Naなのだろう] [A/Vのだろう]
Đây là dạng kết hợp của 「のだ」và 「だろう」.
Trong văn nói, phần nhiều nó biến thành 「んだろう」.
Cấu trúc 1
…のだろう/…んだろう < suy đoán > có lẽ
Ví dụ
① 大川さんはうれしそうだ。何かいいことがあったのだろう。
Anh Okawa trông có vẻ vui sướng. Chắc anh ấy có chuyện gì tốt đẹp đây.
② 子供はよく眠っている。今日一日よく遊んだのだろう。
Bọn trẻ đang ngủ say. Có lẽ vì cả ngày hôm nay chúng đã chơi nhiều.
③ 大きなスーパーマーケットができて一年もしないうちに、前の八百屋は営業をやめてしまった。きっと、お客をみんなどられたのだろう。
Trong vòng không đầy một năm từ khi cái siêu thị lớn được dựng lên, các tiệm bán rau trước đây đã ngưng việc kinh doanh. Có lẽ vì chúng đã bị lấy hết khách hàng.
④ 実験に失敗したのにこのような興味深い結果が得られたのには、何か別の要因があるのだろう。
Thí nghiệm thất bại, vậy mà người ta vẫn đạt được một kết quả thú vị như thế này, phải chăng còn có một nguyên nhân quan trọng nào khác ?
⑤ この製品は特別に売れ行きがいい。きっと宣伝が上手なんだろう。
Sản phẩm này đặc biệt bán chạy. Chắc là vì giỏi quảng cáo.
Ghi chú:
Diễn tả sự suy đoán, phát âm với sự xuống giọng ở cuối câu. Khi có 「の」 đứng trước 「だろう」, thì nội dung của câu nói bao hàm thêm sự “phán đoán tình huống” của người nói liên quan tới sự việc, chẳng hạn như sự suy đoán về lí do hay nguyên nhân.
Cấu trúc 2
…のだろう/…んだろう < xác nhận >
Ví dụ
① A:10年ぶりの同窓会だね。君も行くんだろう?
A: Đây là cuộc họp mặt cựu học sinh 10 năm mới có đấy. Cậu cũng đi dự chứ ?
B:うん、行くつもりだ。
B: Vâng, tớ cũng định đi
② A:来月デイズニーランドに行くの。
A: Tháng tới tôi sẽ đi chơi Disneyland đấy.
B:え、また?もう何回も行ったんだろう?
B: Ủa, đi nữa hả ? Cô đã đi không biết bao nhiêu lần rồi còn gì.
A:うん。でもおもしろいんだもん。
A: Ừ, nhưng bởi vì tôi thích.
③ A:来週は試験だから、週末は忙しいんだろう?
A: Tuần tới thi, nên cuối tuần (này) chắc cậu bận phải không ?
B:うん。まあね。
B: Ừ, chắc vậy.
④ A:新しいコンピュータ買ったんだって?新型は便利なんだろう?
A: Nghe nói anh đã mua máy vi tính mới phải không ? Máy đời mới chắc tiện dụng chứ ?
B:ええ。本当に便利ですよ。
B: Vâng. Tiện dụng thực đấy.
Ghi chú:
Diễn tả sự xác nhận cho chắc, kèm với sự lên giọng ở cuối câu. Trong trường hợp có 「の/ん」, thì sẽ có hàm ý là xác nhận lại cho chắc, căn cứ trên suy đoán hoặc tin tức có được từ ngữ cảnh và tình huống trước đó. Thường do nam giới dùng trong văn nói. Nhiều khi cũng dùng dạng 「んだろう」.
Cấu trúc 3
…のだろうか/…んだろうか phải chăng.
Ví dụ
① 子どもたちが公園にたくさんいる。今日は学校が休みなのだろうか。
Trẻ con tụ tập rất đông tại công viên. Phải chăng hôm nay trường cho nghỉ học ?
② A:山口さんこの頃元気がないね。
A: Anh Yamaguchi dạo này trông uể oải nhỉ.
B:うん。顔色も悪いし、体の具合でも悪いのだろうか。
B: Ừ. Sắc mặt không được tốt, phải chăng tình trạng sức khoẻ không tốt ?
③ A:来年は入試だというのに、太郎ったら、全然勉強しようとしないんですよ。
A: Năm tới là thi vào trung học phổ thông rồi, vậy mà thằng Taro (nhà mình) hoàn toàn không chịu học hành gì cả.
B:うん。あれでどこかの高校に入れるんだろうか。心配だなあ。
B: Ờ. Như thế, không biết nó có vào được một trường trung học phổ thông nào không. Lo quá.
④ A:山下さん、うれしそうね。
A: Trông anh Yamashita sung sướng quá nhỉ.
B:ほんとだね。何かいいことでもあったんだろうか。
B: Đúng thế. Phải chăng anh ấy có chuyện gì vui chăng.
Ghi chú:
Diễn tả tâm trạng nghi ngờ hay lo lắng cảu người nói. 「のだろうか」 dùng để suy đoán , căn cứ trên tình huống hoặc tin tức mà người nói thu thập được từ ngữ cảnh.
Có thể bạn quan tâm