Cấu trúc 1
Nそのもの ( Bản thân N / chính… N )
Ví dụ
① 機械そのものには問題はないが、ソフトに問題があるようだ。
Bản thân máy móc thì không có vấn đề gì. Nhưng hình như ở phần mềm th có vấn đề.
② この本がつまらないんじゃない。読書そのものが好きになれないんだ。
Không phải là cuốn sách này dở. Mà là do chính bản thân tôi không cách nào thích được việc đọc sách.
Ghi chú:
Biểu thị ý nghĩa 「それ自体」 (bản thân sự vật ấy).
Cấu trúc 2
Nそのものだ ( Cứ hệt như là N/ chính là N )
Ví dụ
① その合唱団は天使の歌声そのものだ。
Dàn hợp xướng ấy có giọng ca cứ hệt như là của các thiêm sứ.
② あの映画は彼の人生そのものだ。
Cuốn phim ấy cũng chính là cuộc đời của ông ấy.
Ghi chú:
Dùng để nhấn mạnh sự việc giống y hệt như thế, khi ví von, so sánh với một đối tượng nào đó.
Có thể bạn quan tâm
Được đóng lại.