Cùng nhau học tiếng nhật

そのうえ

Cấu trúc

そのうえ  (ngoài ra) … lại còn (nữa)

Ví dụ

① あそこのレストランはたかくて、そのうえまずい。
  Tiệm ăn ấy đã mắc (đắt), lại còn dở nữa.

② かれおくさんは美人びじんだし、そのうえ料理りょうりもうまい。
  Vợ anh ấy đã đẹp, lại còn nấu ăn giỏi nữa.

③ あのひとにはすっかりお世話せわになった。むところから、役所やくしょ手続てつづきまで。そのうえアルバイトまで紹介しょうかいしてもらった。
  Tôi đã được người ấy giúp đỡ rất nhiều. Từ chuyện nhà ở, cho đến chuyện thủ tục hành chính. Ngoài ra, tôi lại còn được người ấy giới thiệu cho việc làm thêm nữa.

④ きのうは先生せんせいいえでごちそうになった。かえりにはおみやげまでもらい、そのうえくるまえきまでおくっていただいた。
  Hôm qua tôi đã được thày đãi ăn ở nhà. Khi về lại được nhận quà, rồi lại còn được đưa bằng xe ra đến tận ga.

Ghi chú:

Từ ngữ dùng để kể thêm những sự việc tương tự.Đây là lối diễn đạt khi muốn nói rõ (sự việc) bằng cách thêm vào một tình huống nữa. Có thể thay bằng 「それに」.

JPOONLINE

Có thể bạn quan tâm

  1. 抜き【ぬき】

  2. Mẫu câu ら+れ+ろ+わ

  3. わり

Được đóng lại.