Bài 37 : FUJISAN O MITARI, OSUSHI O TABETARI SHIMASHITA (Con đã ngắm núi Phú Sĩ, ăn sushi và tham gia những hoạt động khác nữa.)
寮母: 旅行はどうだった?
Chuyến đi thế nào?
アンナ: 富士山を見たり、おすしを食べたりしました。楽しかったです。
Con đã ngắm núi Phú Sĩ, ăn sushi, và tham gia những hoạt động khác nữa. Vui lắm ạ!
寮母: それはよかったわね。
Thế thì tốt rồi.
1.Động từ thể TA + RI, Động từ thể TA+RI SHIMASU
+ Khi liệt kê 2 hoặc 3 ví dụ trong một loạt các hành động, dùng các động từ thể TA, thêm RI, nối tiếp nhau.Kết thúc câu bằng SHIMASU ( làm ) hoặc SHIMASHITA ( đã làm )
Ví dụ:
FUJISAN O MITA ( Đã ngắm núi Phú Sĩ )
OSUSHI O TABETA ( Đã ăn sushi )
FUJISAN O MITARI, OSUSHI O TABETARI SHIMASHITA ( Tôi đã ngắm núi Phú Sĩ, ăn sushi, v.v... )
2._ WA DÔ DATTA? (_ Thế nào ?)
+ DÔ là " thế nào ". DATTA là cách nói thân mật của DESHITA, dùng để kết thúc câu ở thể quá khứ.
Ví dụ:
SHIKEN WA DÔ DATTA? ( Bài thi thế nào ? )
HETOHETO
Trạng thái mệt mỏi, gần như kiệt sức
HETOHETO
Trạng thái không gượng dậy được vì quá mệt
Được đóng lại.