Cấu trúc 1
Nしだいだ tuỳ thuộc ở N
Ví dụ
① するかしないかは、あなたしだいだ。
Làm hay không làm là tuỳ thuộc ở anh.
② 世の中は金しだいでどうにでもなる。
Ở đời, mọi chuyện tuỳ thuộc ở đồng tiền, có tiền mua tiên cũng được.
③ 作物の出来具合いはこの夏の天気次第です。
Mức thu hoạch nông sản tuỳ thuộc vào điều kiện thời tiết trong mùa hè này.
④ 結婚した相手次第で人生が決ってしまうこともある。
Cũng có trường hợp cuộc đời của ta được quyết định tuỳ theo người bạn đời của ta.
Ghi chú :
Diễn tả ý nghĩa “tuỳ theo N mà biến đổi thành dạng này hoặc dạng kia, chịu sự chi phối của N”. Ví dụ (1) có nghĩa là “đây là việc mà chính anh là người giữ vai trò quyết định”.
Cấu trúc 2
R-しだい chừng nào V tôi sẽ … ngay
Ví dụ
① 落し物が見つかりしだい、お知らせします。
Chừng nào tìm thấy đồ bị mất, chúng tôi sẽ báo cho quý vị ngay.
② 事件のくわしい経過がわかりしだい、番組のなかでお伝えします。
Khi nào biết được diễn tiến chi tiết của vụ việc, chúng tôi sẽ thông báo ngay trong chương trình này.
③ 資料が手に入り次第、すぐに公表するつもりだ。
Tôi định sẽ công bố ngay sau khi nắm được tư liệu.
④ 天候が回復し次第、出航します。
Chừng nào thời tiết được phục hồi, là con tàu sẽ khởi hành ngay.
Ghi chú :
+ Mẫu câu này có nghĩa là「…したらすぐに」 (ngay sau khi …), diễn đạt sự việc sẽ có hành động tiếp theo, ngay sau khi một sự tình nào đó được thực hiện. Câu đi trước thường diễn tả sự việc xảy ra theo một quá trình tự nhiên, nhưng câu sau thì không được dùng để diễn tả một sự việc như thế, mà được dùng để diễn tả một hành vi xảy ra theo chủ ý của người nói.
(sai)そのニュースが伝わり次第、暴動 が起こるだろう。
Ngoài ra, cũng không dùng để chỉ một việc trong quá khứ.
(sai) 休みになりしだい、旅行に行 った。
Thường dùng trong những bản tin trên tivi, như ví dụ (2) v.v…
Cấu trúc 3
-る/V-た しだいだ
Do đó (do những sự tình, duyên cớ như trên)
Ví dụ
① とりあえずお知らせした次第です。
Do những sự tình như vừa trình bày, tạm thời chúng tôi xin thông báo với quý vị như thế.
② ≪挨拶状≫今後ともよろしくご指導くださいますようお願い申し上げる次第でございます。
(thư xã giao)Do đó, chúng tôi rất mong từ rày về sau cũng sẽ nhận được sự hướng dẫn tận tình của quý vị.
Ghi chú :
Dùng để trình bày những sự tình, duyên cớ của sự việc diễn ra cho đến lúc ấy. Thiên về văn viết. Trong những lối nói có tính cách thành ngữ, thì tính từ cũng được dùng trước 「しだいだ」.
(Vd)こんなことになってしまい、まった くお恥ずかしい次第です。Sự việc diễn tiến đến mức này, khiến cho tôi cảm thấy vô cùng xấu hổ.
Cấu trúc 4
こととしだいによって
Tuỳ theo diễn tiến của tình hình
Ví dụ
① ことと次第によって、計画を大幅に変更しなければならなくなるかもれない。
Tuỳ theo diễn tiến của tình hình, có thể là chúng ta sẽ phải thay đổi kế hoạch về nhiều mặt.
② ことと次第によっては、事件の当事者だけでなく責任者も罰することになる。
Tuỳ theo diễn tiến của tình hình, không phải chỉ có những đương sự trong vụ việc này, mà đến cả những người có trách nhiệm cũng sẽ bị phạt.
Ghi chú :
Dùng như một lời mào đầu, khi quyết định một điều gì quan trọng, trong lúc chưa biết chắc là tình hình sự việc sẽ diễn tiến ra sao. Lối nói có tính thành ngữ.
Được đóng lại.