Cấu trúc
ことか
(không biết) tới cỡ nào / không biết bao nhiêu
[nghi vấn từ+ Naなことか]
[nghi vấn từ + A/V ことか]
Ví dụ
① つまらない話を3時間も聞かされる身にもなってください。どれほど退屈なことか。
Anh thử đặt mình vào hoàn cảnh bị bắt ngồi nghe những chuyện chẳng ra đâu vào đâu suốt 3 tiếng đồng hồ xem. Anh sẽ thấy khó chịu tới cỡ nào.
② 続けて二人も子供に死なれるなんて。どんなにつらいことか。
Bị mất liên tiếp hai đứa con. Thiệt không biết đau khổ tới cỡ nào.
③ とうとう成功した。この日を何年待っていたことか。
Thế rồi cũng thành công ! Tôi đã chờ đợi cái ngày này không biết bao nhiêu năm rồi.
④ それを直接本人に伝えてやってください。どんなに喜ぶことか。
Anh báo thẳng cho cô ấy đi. Không biết cô ấy sẽ vui mừng tới cỡ nào.
Ghi chú :
Dùng để diễn đạt một cách cảm thán ý “vô cùng to lớn”, tới mức không thể xác định được mức độ.
Có thể bạn quan tâm