Cùng nhau học tiếng nhật

[ Mẫu câu ngữ pháp N5 ] Câu 33 : ~だけ~ ( Chỉ )

*Giải thích:
 
Diễn tả ý nghĩa ngoài điều đó ra thì không còn điều nào khác Ngoài ra còn diễn tả ý nghĩa phủ định 「だけでなく」( không còn )
 
*Ví dụ:
 
あなただけにお知らせします。
 
Tôi chỉ cho một mình anh biết mà thôi
 
あの人にだけは負けたくない。
 
Thua ai khác thì được, chứ tôi không muốn thua anh ấy
 
見るだけ買わなくてもいいです。
 
Chỉ xem không mua cũng được
 

Được đóng lại.